Quán Chúng (Lưỡi Hái)
Tên khoa học
Dryopteris crassirhizoma Nakai (Quán chúng, Thô hành lân mao quyết), họ Ráng cánh bần (Dryopteridaceae).
Nguồn gốc
Thân rễ và gốc bẹ lá khô của loài Dryopteris crassirhizoma Nakai (Quán chúng, Thô hành lân mao quyết), họ Ráng cánh bần (Dryopteridaceae).
Vùng sản xuất
Chủ yếu ở Đông Bắc, Nội Mông, Hà Bắc, Cam Túc.
Thu hái và chế biến
Thu hái vào mùa Thu. Loại bỏ bẹ lá, rễ con và bụi bẩn, phơi đến khô.
Tính vị và công năng
Vị đắng, tính hơi hàn, có độc. Thanh nhiệt giải độc, khử trùng.
Đặc điểm dược liệu
Hình bầu dục thuôn dài, hơi cong, đỉnh trên tròn và cụt, đỉnh dưới hơi nhọn. Bề mặt có màu nâu vàng đến nâu đen, vết bẹ lá và vảy lá xếp đều đặn và dày đặc.
Thể chất: vết bẹ lá cứng nhưng giòn, thân rễ cứng, bề mặt gãy hơi phẳng.
Mùi: đặc biệt. Vị: vị đầu nhạt, hơi chát, về sau có vị đắng và chát.
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng phải lớn, chắc và vết bẹ lá có mặt cắt màu xanh nâu.
Theo Tuệ Tĩnh toàn tập
- HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
- XOA BÓP HUYỆT VỊ – PHƯƠNG PHÁP TRỊ LIỆU ĐẶC SẮC CỦA Y HỌC TRUNG QUỐC
- Tỏi – “Kháng Sinh Tự Nhiên” Mạnh Mẽ Nhất Và Bí Quyết Tăng Đề Kháng Từ Căn Bếp
- Sinh viên Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội Hoàn Thành Xuất Sắc Kỳ Thực Tập: Khẳng Định Vị Thế “Thực Học – Thực Hành”
- Gây Mê Hồi Sức – Chăm sóc bệnh nhân sau mổ